Thực đơn
Khoáng_vật Tính chất vật lýCác đặc điểm vật lý của khoáng vật bao gồm: cấu tạo tinh thể, kích thước và độ hạt của tinh thể, song tinh, cát khai, ánh, màu bên ngoài của khoáng vật (màu giả sắc), và màu của bột khoáng vật khi mài ra (màu thực của khoáng vật), độ cứng và trọng lượng riêng v.v.
Phân loại các khoáng vật có thể là rất đơn giản mà cũng có thể là rất khó. Một khoáng vật có thể được nhận biết bằng một vài tính chất vật lý, một vài tính chất đó cũng đủ để nhận biết một cách tổng thể mà không gây hiểu nhầm. Trong các trường hợp khác, các khoáng vật chỉ có thể được phân loại khi thực hiện các phân tích hóa học phức tạp hay nhiễu xạ tia X; tuy nhiên, các phương pháp này là tốn kém và mất nhiều thời gian.
Các tính chất vật lý cơ bản hay được sử dụng là:[6]
Cấu trúc và hành vi tinh thể (Tinh hệ): Một khoáng vật có thể thể hiện hành vi hay dạng tinh thể rõ nét hay có thể là dạng khối lớn, bột hay khối đặc với các tinh thể chỉ nhìn thấy được ở dạng vi thể.
Các tinh thể được xếp vào 7 nhóm chính dựa trên chiều dài của 3 trục tinh thể học, và các góc giữa các trục này. Bảng bên dưới thể hiện tóm tắt các thông tin, trong d0o1 a, b, và c là các trục, và α, β, γ lần lượt là các góc đối diện trục tinh thể học (ví dụ α là góc đối diện trục a, tức là góc tạo thành bởi trục b và c):[7]
Nhóm tinh thể | Chiều dài | Góc | khoáng thường gặp |
---|---|---|---|
Lập phương | a=b=c | α=β=γ=90° | Granat, halit, pyrit |
Hệ tinh thể bốn phương | a=b≠c | α=β=γ=90° | Rutil, zircon, andalusit |
Hệ tinh thể trực thoi | a≠b≠c | α=β=γ=90° | Olivin, aragonit, orthopyroxen |
Sáu phương/Ba phương | a=b≠c | α=β=90°, γ=120° | Thạch anh, canxit, tourmalin |
Hệ tinh thể một nghiêng | a≠b≠c | α=γ=90°, β≠90° | Clinopyroxene, orthoclase, thạch cao |
Hệ tinh thể ba nghiêng | a≠b≠c | α≠β≠γ≠90° | Anorthit, albit, kyanit |
Độ cứng vật lý của khoáng vật thông thường được đo theo thang độ cứng Mohs.
Độ cứng thang Mohs | Khoáng vật | Độ cứng tuyệt đối |
---|---|---|
1 | Tan (Mg3Si4O10(OH)2) | 1 |
2 | Thạch cao (CaSO4•2H2O) | 2 |
3 | Đá canxit (CaCO3) | 9 |
4 | Đá fluorit (CaF2) | 21 |
5 | Apatit (Ca5(PO4)3(OH-,Cl-,F-)) | 48 |
6 | Octoclas felspat (KAlSi3O8) | 72 |
7 | Thạch anh (SiO2) | 100 |
8 | Topaz (Al2SiO4(OH-,F-)2) | 200 |
9 | Corundum (Al2O3) | 400 |
10 | Kim cương (C) | 1500 |
Màu sắc chỉ ra biểu hiện về màu của khoáng vật trong ánh sáng phản xạ hay truyền qua (đối với các khoáng vật trong mờ hay trong suốt), nghĩa là những gì người ta nhìn thấy bằng mắt trần.[8] Màu gây ra bởi bức xạ điện từ tương tác với các electron (trừ trường hợp dây tóc bòng đèn, không được sử dụng trong khoáng vật).[9] Có hai nhóm rộng các nguyên tố được xác định là tạo ra màu của khoáng vật. Các nguyên tố Idiochromat là cần thiết trong thành phần khoáng vật; chúng góp phần tạo màu của khoáng vật là dấu hiệu chẩn đoán.[10][11] Ví dụ về các khoáng vật này gồm malachit (lục) và azurit (lam). Ngược lại, các nguyên tố allochromat trong khoáng vật ở dạng vết hay tạp chất, ví dụ như các biến thể của corundum là ruby (đỏ) và sapphire (tất cả các màu còn lại).[11] Màu của nhóm màu giả sắt tạo ra bởi sự giao thoa của sóng ánh sáng như opan, labradorit, ammolit và bornit.
Màu vết vạch là màu của bột khoáng vật để lại sau khi cọ xát nó vào bề mặt đồ sứ không tráng men hay mảng các sọc. Lưu ý rằng nó không phải luôn luôn giống như màu của khoáng vật nguyên bản.
Độ cứng | Khoáng vật | Công thức hóa học | Độ cứng tuyệt đối | Ảnh |
---|---|---|---|---|
1 | Talc | Mg3Si4O10(OH)2 | 1 | |
2 | Gypsum | CaSO4·2H2O | 3 | |
3 | Calcite | CaCO3 | 9 | |
4 | Fluorite | CaF2 | 21 | |
5 | Apatite | Ca5(PO4)3(OH–,Cl–,F–) | 48 | |
6 | Orthoclase Feldspar | KAlSi3O8 | 72 | |
7 | Quartz | SiO2 | 100 | |
8 | Topaz | Al2SiO4(OH–,F–)2 | 200 | |
9 | Corundum | Al2O3 | 400 | |
10 | Diamond | C | 1600 |
Họ tinh thể | Dài | Góc | Ví dụ |
---|---|---|---|
Isometric | a=b=c | α=β=γ=90° | Garnet, halite, pyrite |
Tetragonal | a=b≠c | α=β=γ=90° | Rutile, zircon, andalusite |
Orthorhombic | a≠b≠c | α=β=γ=90° | Olivine, aragonite, orthopyroxenes |
Hexagonal | a=b≠c | α=β=90°, γ=120° | Quartz, calcite, tourmaline |
Monoclinic | a≠b≠c | α=γ=90°, β≠90° | Clinopyroxenes, orthoclase, gypsum |
Triclinic | a≠b≠c | α≠β≠γ≠90° | Anorthite, albite, kyanite |
Thực đơn
Khoáng_vật Tính chất vật lýLiên quan
Khoáng vật Khoáng vật học Khoáng vật silicat Khoáng vật quang học Khoáng vật phosphat Khoáng vật carbonat Khoáng vật sét Khoáng vật trong sản xuất xi măngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Khoáng_vật http://www.mineralatlas.com http://webmineral.com http://webmineral.com/Mineral_Definition.shtml http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/miner... http://www.minerals.net/index.htm http://www.minerals.net/mineral/sort-met.hod/dana/... http://www.mindat.org/dana.php?a=50 http://www.mindat.org/index.php http://www.mindat.org/strunz.php?a=9 http://www.minsocam.org/msa/ima/ima98(04).pdf